Thuốc amoxicillin là thuốc gì?
Kháng sinh amoxicillin là thuốc kháng sinh, thuộc nhóm Beta-lactam
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.
- Bệnh Lyme ở trẻ em hoặc phụ nữ có thai, cho con bú.
- Nhiễm Chlamydia trachomatis đường tiết niệu sinh dục ở người mang thai không dung nạp được erythromycin (kinh nghiệm còn ít).
- Bệnh than.
- Viêm dạ dày – ruột (bao gồm viêm ruột do Salmonella, không do lỵ trực khuẩn), viêm màng trong tim (đặc biệt để dự phòng ở bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng), sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.
- Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.
Liều dùng của thuốc amoxicillin
Amoxicilin dạng trihydrat chỉ dùng đường uống, amoxicilin dạng muối natri chỉ dùng đường tiêm
Có thể pha loãng dung dịch tiêm amoxicilin trong:
- Dung dịch natri clorid 0,9% ở 23oC, và phải dùng trong vòng 6 giờ; hoặc
- Pha loãng bằng dung dịch dextrose, dùng trong vòng 1 giờ;
- Pha trong dung dịch natri lactat, dùng trong vòng 3 giờ.
Tiêm bắp: Không dùng để tiêm tĩnh mạch dung dịch pha để tiêm bắp.
- Người lớn: Không tiêm vượt quá 1g amoxicillin một lần.
- Trẻ em: Không tiêm vượt quá 25 mg/kg một lần. Dung dịch pha để tiêm bắp có ancol benzylic làm tiêm bắp không đau.
- Trẻ nhỏ và trẻ dưới 3 tuổi: Pha vào 5ml nước cất để tiêm (không dùng ống tiêm chứa dung dịch pha có ancol benzylic).
Tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm trực tiếp tĩnh mạch trong 3 – 4 phút.
- Người lớn: Không tiêm vượt quá 1g amoxicillin một lần.
- Trẻ em: Không tiêm vượt quá 25 mg/kg một lần.
Truyền nhanh tĩnh mạch gián đoạn trong 30 – 60 phút.
- Người lớn: Không truyền quá 2 g amoxicilin một lần.
- Trẻ em: Không truyền quá 50 mg/kg một lần. Truyền tĩnh mạch liên tục
Liều uống cho người có chức năng thận bình thường:
Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 250mg cách 8 giờ/lần hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 500mg cách 8 giờ/lần hoặc 875 mg cách 12 giờ/lần.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25 mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45 mg/kg/ ngày cách 8 giờ/lần.
Nhiễm Helicobacter pylori:
Người lớn:
- 1g amoxicillin ngày uống 2 lần, phối hợp với clarithromycin 500 mg uống 2 lần mỗi ngày và omeprazol 20 mg uống 2 lần mỗi ngày (hoặc lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày.
- Sau đó, uống 20mg omeprazol (hoặc 30mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 – 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.
Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
- Người lớn: Một liều duy nhất 2g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
- Trẻ em: Một liều duy nhất 50mg/kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
Bệnh Lyme: Viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2):
- Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 14 – 21 ngày.
- Trẻ em dưới 8 tuổi: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5g/ngày).
Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme:
- Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày.
- Trẻ em: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5g/ngày).
Dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than (chiến tranh sinh học):
- Người dưới 40kg: 45 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Người lớn ≥ 40kg: 500mg cách 8 giờ/lần.
Liều tiêm cho người có chức năng thận bình thường:
Tiêm bắp:
- Người lớn: 2 g/ngày chia 2 lần
- Trẻ em: 50 mg/kg/ngày.
Tiêm tĩnh mạch:
- Người lớn: 2 – 12g/ngày.
- Trẻ em (từ 1 tháng – 15 tuổi): 100 – 200 mg/kg/ngày.
- Sơ sinh thiếu tháng (0- 7 ngày): 100 mg/kg/ngày; (7- 30 ngày): 100- 150 mg/ kg/ngày.
- Sơ sinh đủ tháng (0- 7 ngày): 100 – 150 mg/kg/ngày; (7- 30 ngày): 100- 200 mg/kg/ngày.
Bệnh Lyme tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ:
- Người lớn: 4 – 6 g/ngày.
- Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày. Thời gian điều trị: 15 – 21 ngày.
Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
- Người lớn: Truyền tĩnh mạch 2g trong vòng 30 phút, một giờ trước khi làm thủ thuật.
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg, một giờ trước khi làm thủ thuật.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Clcr: 10 – 30 ml/phút: 250 – 500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân suy thận nặng với Clcr < 30ml/phút không được dùng viên nén chứa 875 mg amoxicillin.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
Cách dùng thuốc amoxicillin như thế nào?
- Hấp thu amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Bột pha hỗn dịch khi dùng có thể trộn với sữa, nước quả, nước và uống ngay lập tức sau khi trộn
- Uống nguyên viên với nước
- Trường hợp quên uống một liều dùng: hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian như thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc amoxicillin
Thường gặp, ADR > 1/100
- Ngoại ban (3 – 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: Tăng nhẹ SGOT.
- Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Câu hỏi thường gặp
Amoxicillin dùng cho phụ nữ có thai được không?
- Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
- Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
- Amoxicillin là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm Chlamydia và điều trị bệnh than ngoài da hoặc đề phòng sau khi tiếp xúc với bào tử Bacillus anthracis ở phụ nữ mang thai.
Amoxicillin dùng cho phụ nữ cho con bú được không?
Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên lượng thuốc trong sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng, nên có thể dùng amoxicilin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng.
Thời gian dùng thuốc Amoxicillin như thế nào?
- Thời gian điều trị bằng amoxicillin tùy thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn và được xác định bởi đáp ứng lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn của bệnh nhân.
- Trong phần lớn các trường hợp nhiễm khuẩn, cần tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng hoặc có bằng chứng đã hết nhiễm khuẩn. Nếu nhiễm khuẩn dai dẳng, cần quá trình điều trị vài tuần.
- Trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A, cần tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày để giảm nguy cơ sốt thấp khớp và viêm cầu thận.
- Với nhiễm khuẩn đường niệu mạn tính, cần đánh giá lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn thường xuyên trong và có thể vài tháng sau khi điều trị.
- Dự phòng hậu phơi nhiễm và điều trị bệnh than trong chiến tranh sinh học, dùng amoxicillin kéo dài trong 60 ngày
Amoxicillin tương tác với thuốc nào?
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
- Có thể có đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
- Methotrexat: Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Amoxicilin có khả năng làm giảm tác dụng tránh thai.
- Vắc xin thương hàn: Amoxicillin làm giảm tác dụng của vắc xin.
- Warfarin: Các nghiên cứu không chứng minh được có tương tác nhưng kinh nghiệm cho thấy tác dụng chống đông có ảnh hưởng khi dùng đồng thời warfarin với amoxicilin.
- Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicilin sẽ tăng nồng độ thuốc trong máu.
Dùng Amoxicillin cần thận trọng những gì?
- Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Dùng liều cao amoxicillin cho người suy thận hoặc người có tiền sử co giật, động kinh có thể gây co giật, tuy hiếm gặp.
- Trong trường hợp suy thận, phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin hoặc creatinin huyết.
- Trong điều trị bệnh Lyme, cần chú ý có thể xảy ra phản ứng Jarisch Herxheimer.
- Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân bị phenylceton niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi uống viên hoặc bột để pha hỗn dịch uống có chứa aspartame do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin
Các dạng bào chế của Amoxicillin
- Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin dạng trihydrat.
- Thuốc tiêm dùng dạng muối natri của amoxicilin.
- Hàm lượng thuốc được tính theo amoxicillin khan.
- Viên nang 250 mg, 500 mg amoxicillin.
- Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg và 1g amoxicillin.
- Bột để pha hỗn dịch uống: Gói 125mg, 250mg amoxicillin để pha 5ml hỗn dịch.
- Bột pha tiêm: Lọ 500 mg và 1g amoxicillin.
Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.