Gentamicin là thuốc gì? Cách sử dụng và liều dùng ra sao? Ai có thể sử dụng thuốc Gentamicin? Hãy theo dõi bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những lưu ý khi dùng thuốc để có thể sử dụng an toàn và hiệu quả nhất.
Tìm hiểu chung về gentamicin
Gentamicin thuộc nhóm nào?
Gentamicin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid có nguồn gốc từ xạ khuẩn Micromonospora purpurea. Gentamicin có cơ chế ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu, kể cả các chủng tạo ra Penicillinase và kháng Methicillin.
Gentamicin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid
Các dạng bào chế và hàm lượng thuốc
Giống như tất cả các kháng sinh aminoglycosid, Gentamicin hầu như không hấp thu qua niêm mạc ruột sau khi uống. Vì vậy thuốc có các dạng bào chế chính sau đây:
- Dung dịch tiêm: 40 mg/ml (1 – 2 ml), 10 mg/ml (2 ml).
- Thuốc tiêm truyền: 1 mg/ml (80 mg/ 80 ml); 3 mg/ml (240 mg/80ml), (360 mg/120 ml); 0,8 mg/ml (80 mg/100 ml).
- Thuốc dùng tại chỗ (nhỏ tai hoặc mắt): 0,3% (10 ml).
- Thuốc mỡ bôi da: Gentamicin base (dưới dạng Gentamicin sulfat)
Chỉ định
Để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do vi khuẩn nhạy cảm với gentamicin khi sử dụng các loại kháng sinh kháng đáp ứng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và tái phát
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bệnh viện bao gồm viêm phổi nặng
- Nhiễm trùng trong ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc
- Nhiễm trùng da và mô mềm bao gồm bỏng nặng, chốc lở, bệnh vảy nến có mủ
- Nhiễm trùng máu
- Điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- Điều trị nhiễm trùng phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét bờ mi mắt, viêm kết mạc mi, viêm tuyến meibomius cấp tính, viêm tuyến lệ, chắp lẹo… do các vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin gây ra.
Ở dạng nhỏ mắt, Gentamicin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn mắt
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thuốc hoặc các aminoglycosid khác
- Người bệnh đang có tổn thương tại thận hoặc thính giác.
- Bệnh nhược cơ
Thuốc gentamicin có tác dụng gì?
Thuốc Gentamicin có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Gentamicin có tác dụng lên tế bào của vi khuẩn nhạy cảm. Trong tế bào, gentamicin hoạt động bằng cách gắn với tiểu đơn vị 30S và một số với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật và từ đó ức chế tế bào phát triển.
Liều dùng khuyến nghị của gentamicin
Liều dùng ở đường tiêm
Người lớn:
Liều hàng ngày được khuyến cáo ở người lớn có chức năng thận bình thường là 3 – 6mg/kg thể trọng mỗi ngày. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 3 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chia làm 1 (ưu tiên) đến 2 liều duy nhất.
Có thể cần liều tối đa hàng ngày là 6 mg/kg để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng và khi độ nhạy cảm của vi khuẩn tương đối kém.
Thời gian điều trị nên giới hạn trong 7 – 10 ngày. Có thể cần thời gian điều trị lâu hơn trong các trường hợp nhiễm trùng khó và phức tạp.
Gentamicin đường tiêm
Trẻ em
Liều hàng ngày ở trẻ sơ sinh là tiêm bắp 4 – 7 mg/kg thể trọng mỗi ngày. Do thời gian bán hủy dài hơn, trẻ sơ sinh được tiêm liều lượng cần thiết hàng ngày là 1 liều duy nhất.
Liều hàng ngày ở trẻ sơ sinh sau tháng đầu đời là 4,5 – 7,5 mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia thành 1 (ưu tiên) đến 2 liều duy nhất.
Liều hàng ngày được khuyến cáo ở trẻ lớn hơn có chức năng thận bình thường là 3 – 6 mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia làm 1 (ưu tiên) đến 2 liều duy nhất.
Liều dùng ở đường khác
Liều dùng đường bôi qua da: Bôi thuốc ở vị trí nhiễm trùng cần điều trị từ 3 đến 4 lần mỗi ngày. Đối với trẻ sơ sinh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Nhỏ mắt: liều thường dùng là 1-2 giọt/bên mắt/lần, dùng từ 3-8 lần mỗi ngày và thời gian khoảng 5-12 ngày.
Nhỏ tai: Cần làm sạch và nhỏ 2-3 giọt vào tai bị bệnh, sử dụng thuốc 3-4 lần một ngày.
Thuốc gentamicin gây ra những tác dụng phụ nào?
Tác dụng phụ thường thấy của gentamicin là gây độc cho tai/thận. Theo quan sát ở những bệnh nhân điều trị bằng gentamicin cho thấy các trường hợp suy thận do kháng sinh này và thường được phục hồi sau khi ngừng thuốc. Trong hầu hết các trường hợp, việc dùng liều quá cao hoặc điều trị kéo dài hay thận bệnh nhân có vấn đề trước đó cũng là nguyên nhân gây độc tính trên thận.
Gentamicin gây độc trên tai
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy giảm chức năng thận
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Chứng rối loạn sắc tố
- Phát ban da dị ứng
Các tác dụng phụ ít gặp:
- Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ) và quá mẫn
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh đa dây thần kinh, dị cảm ngoại biên
- Lú lẫn, ảo giác, suy nhược tinh thần
- Hạ kali máu, hạ canxi máu, hạ magie máu, hội chứng giả Bartter ở bệnh nhân điều trị liều cao trong thời gian dài (trên 4 tuần), chán ăn, sụt cân
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ
- Tổn thương tiền đình, giảm thính lực, bệnh Meniere, ù tai, chóng mặt
- Hạ huyết áp, tăng huyết áp
Tương tác của gentamicin với những thuốc khác
- Thuốc giãn cơ và ether: Ether và thuốc giãn cơ làm tăng cường hoạt tính ức chế thần kinh cơ của aminoglycosid. Nếu dùng gentamicin trong hoặc ngay sau khi phẫu thuật, tác dụng phong tỏa thần kinh cơ có thể được tăng cường và gây tắc nghẽn thần kinh cơ gây liệt hô hấp.
- Thuốc gây mê Methoxyflurane: Aminoglycoside có thể làm tăng tác dụng gây hại thận của methoxyflurane. Khi sử dụng đồng thời, có thể mắc bệnh thận cực kỳ nghiêm trọng.
- Tương tác với những thuốc có nguy cơ tăng khả năng gây độc trên thận và tai: amphotericin B, colistin, ciclosporin, cisplatin, vancomycin, streptomycin, viomycin, aminoglycoside, một số cephalosporin và thuốc lợi tiểu quai như axit ethacrynic và furosemide.
- Kháng sinh khác: Giảm thời gian bán hủy trong huyết thanh của gentamicin ở những bệnh nhân suy thận nặng dùng carbenicillin đồng thời với gentamicin.
Cần chú ý điều gì khi sử dụng gentamicin
- Rối loạn thần kinh, cơ: Vì gentamicin có đặc tính ức chế thần kinh cơ nên cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân đã mắc các bệnh về thần kinh cơ từ trước.
- Mang thai và cho con bú: Gentamicin chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và trong thời kỳ cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận nguy cơ về lợi ích
- Để giảm nguy cơ nhiễm độc thận và độc tai, cần xem xét, đánh giá thường xuyên chức năng thính giác, tiền đình và thận, nhất là ở những bệnh nhân có thêm yếu tố nguy cơ. Chức năng gan hoặc chức năng thính giác bị suy giảm, hạ huyết áp, bệnh gan, nhiễm khuẩn huyết và sốt làm tăng nguy cơ độc trên tai.
- Tránh điều trị kéo dài. Thời gian điều trị nên giới hạn ở mức 7 – 10 ngày.
Gentamicin gây độc trên thận, cần cân nhắc sử dụng khi có vấn đề về gan, thận
Câu hỏi liên quan
PNCT và CCB có dùng gentamicin được không? Gentamicin đi qua nhau thai. Do nguy cơ tiềm ẩn gây tổn thương tai trong và thận cho thai nhi, không nên sử dụng gentamicin trong thai kỳ trừ trường hợp có chỉ định đe dọa tính mạng và nếu không có lựa chọn điều trị nào khác. Trong trường hợp sử dụng gentamicin khi mang thai, nên theo dõi chức năng thính giác và thận của trẻ sơ sinh.
Gentamicin được bài tiết qua sữa mẹ và được phát hiện ở nồng độ thấp trong huyết thanh của trẻ bú mẹ. Bé có thể xảy ra các tình trạng tiêu chảy và nhiễm nấm ở màng nhầy. Tránh điều trị bằng gentamicin khi đang cho con bú.
Có nên dùng Gentamicin khi lái xe? Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong trường hợp dùng thuốc cho bệnh nhân ngoại trú, nên thận trọng khi lái xe và sử dụng máy móc vì có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, choáng.
Gentamicin là thuốc kê đơn, vì vậy không nên tự ý sử dụng và chỉ sử dụng khi có chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho sức khỏe bản thân.